THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG

"THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG" - Theo Luật Sở hữu trí tuệ, quyền đối với sáng chế được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của Cục Sở hữu trí tuệ. Người muốn được hưởng quyền đối với sáng chế phải trực tiếp làm đơn xin cấp văn bằng bảo hộ và nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ. 

MỤC LỤC:

  • 1. Đăng ký bằng sáng chế
  • 2. Thủ tục Đăng ký sáng chế
  • 3. Dịch vụ Đăng ký sáng chế tại Đà Nẵng

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG

I.  ĐĂNG KÝ BẰNG SÁNG CHẾ 

Đăng ký sáng chế là việc chủ sở hữu tiến hành thủ tục pháp lý cần thiết để chứng minh mình là chủ sở hữu hợp pháp của sáng chế thông qua việc tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế tại cơ quan chức năng bao gồm các bước như chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, theo dõi hồ sơ và nhận văn bằng bảo hộ sáng chế.

Tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký sáng chế:

-  Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;

-  Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thoả thuận đó không trái với quy định của pháp luật;

-  Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý;

-  Trường hợp sáng chế được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước:

  • Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước đầu tư toàn bộ kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật, quyền đăng ký sáng chế thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước được giao quyền chủ đầu tư có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế;
  • Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở Nhà nước góp vốn (kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật), một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ góp vốn thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước là chủ phần vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện phần quyền đăng ký sáng chế;
  • Trường hợp sáng chế được tạo ra trên cơ sở hợp tác nghiên cứu - phát triển giữa tổ chức, cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân khác, nếu trong thoả thuận hợp tác nghiên cứu - phát triển không có quy định khác thì một phần quyền đăng ký sáng chế tương ứng với tỷ lệ đóng góp của tổ chức, cơ quan nhà nước trong việc hợp tác đó, thuộc về Nhà nước. Tổ chức, cơ quan nhà nước tham gia hợp tác nghiên cứu - phát triển có trách nhiệm đại diện Nhà nước thực hiện quyền đăng ký sáng chế.

Lưu ý: Người có quyền đăng ký sáng chế có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.

II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ

1.  Trình tự thực hiện

Bước 1Tiếp nhận đơn

Cơ quan duy nhất tại Việt nam tiếp nhận hồ sơ đăng ký sáng chế, xem xét hồ sơ và cấp văn bằng bảo hộ sáng chế là Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam có địa chỉ tại 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, Cục sở hữu trí tuệ còn có 02 văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.

Chủ sở hữu đăng ký sáng chế có thể lựa chọn nộp đơn đăng ký sáng chế tại một trong các địa chỉ nêu trên bằng hình thức nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện.

Đối với các tổ chức/cá nhân/công ty nước ngoài và không có văn phòng đại diện tại Việt Nam, khi tiến hành thủ tục đăng ký sáng chế bắt buộc phải ủy quyền cho Tổ chức đại diện Sở hữu trí tuệ nộp đơn đăng ký.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn

Trong giai đoạn này Cục SHTT sẽ xem xét về mặt hình thức đối với đơn đăng ký, từ đó sẽ kết luận đơn có được chấp nhận về mặt hình thức hay không? Sau đó, Cục SHTT sẽ 1 trong 02 thông báo sau:

-  Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

-  Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn và ấn định thời hạn 2 tháng để người nộp đơn có ý kiến hoặc sửa chữa thiếu sót. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót/sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu/không có ý kiến phản đối/ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

Bước 3: Công bố đơn

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

-  Được tiến hành khi có yêu cầu thẩm định nội dung;

-  Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ (tính mới, trình độ sáng tạo, khả năng áp dụng công nghiệp), qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ

-  Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;

-  Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, và người nộp đơn nộp phí, lệ phí đầy đủ, đúng hạn thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sáng chế và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.

2.  Hồ sơ đăng ký sáng chế

-  Tờ khai đăng ký sáng chế được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành (in 03 bộ). 

-  Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn thông qua đại diện);

-  Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích, bao gồm tên sáng chế/giải pháp hữu ích, phần mô tả, phần ví dụ minh hoạ, phần yêu cầu bảo hộ và phần tóm tắt;

-  Hình vẽ minh hoạ (nếu có);

-  Bản sao tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên có xác nhận của cơ quan nơi đơn ưu tiên được nộp (chỉ yêu cầu đối với đơn xin hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris). Tài liệu này có thể được bổ sung trong thời hạn 03 tháng tính từ ngày nộp đơn.

-  Đối với các đơn PCT nộp vào quốc gia Việt Nam thì ngoài các tài liệu nêu trên, cần phải cung cấp các tài liệu sau đây: Công bố đơn PCT, Báo cáo Xét nghiệm Sơ bộ Quốc tế (PCT/IPER/409) (nếu có), Thông báo về những thay đổi liên quan tới đơn (PCT/IB/306) (nếu có), Báo cáo Kết quả Tra cứu Quốc tế (PCT/ISA/210)… Đối với trường hợp này, có thể bổ sung bản gốc của Giấy Uỷ Quyền trong thời hạn là 34 tháng tính từ ngày ưu tiên. 

Các thông tin cần cung cấp:

  • Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của người nộp đơn;
  • Họ tên đầy đủ, địa chỉ và quốc tịch của tác giả sáng chế/giải pháp hữu ích;
  • Tên của sáng chế/giải pháp hữu ích;
  • Số đơn ưu tiên, ngày ưu tiên và nước ưu tiên của đơn (trong trường hợp đơn có xin hưởng quyền ưu tiên);
  • Số đơn quốc tế và số công bố đơn quốc tế (trong trường hợp là đơn PCT nộp vào quốc gia Việt Nam).

3.  Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký sáng chế

Thẩm định hình thức: trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn;

Công bố đơntrong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc ngày nộp đơn, nếu đơn không có ngày ưu tiên hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tuỳ theo ngày nào muộn hơn;

Thẩm định nội dungkhông quá 18 tháng kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.

- Cấp văn bằng bảo hộ: trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí.

Công bố quyết định cấp văn bằng bảo hộ trên Công báo Sở hữu công nghiệp: 60 ngày kể từ ngày ra quyết định.

4.  Kết quả thực hiện:

- Quyết định cấp/từ chối cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

- Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG

III.  DỊCH VỤ CỦA DNG BUSINESS - TƯ VẤN ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ 

DNG Business cung cấp các dịch vụ pháp lý hỗ trợ khách hàng đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích với nội dung sau:

1. Tư vấn trước khi đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

- Tư vấn khả năng bảo hộ của Sáng chế/giải pháp hữu ích ;

-  Tư vấn và viết, sửa đổi Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích;

-  Tư vấn thiết kế, nâng cấp, bổ sung thay đổi sản phẩm cho phù hợp;

-  Tư vấn Tra cứu sơ bộ khả năng bảo hộ Sáng chế/Giải pháp hữu ích;

-  Tư vấn các đối tượng được và không được bảo hộ dưới dạng sáng chế theo pháp luật hiện hành của Việt Nam;

2. Hoàn thiện hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền Sáng chế/Giải pháp hữu ích

-  Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích (theo Mẫu);

-  Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích ;

-  Yêu cầu bảo hộ;

-  Bản vẽ, sơ đồ, bản tính toán,... (nếu cần) để làm rõ thêm bản chất của giải pháp kỹ thuật nêu trong bản mô tả SC/GPHI;

-  Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác, gồm một bản;

-  Bản sao đơn đầu tiên;

3. Đại diện thực hiện các thủ tục

- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ độc quyền Sáng chế/Giải pháp hữu ích tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;

-  Đại diện khách hàng nhận và trả lời các Công văn của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam liên quan đến việc thẩm định hồ sơ;

-  Đại diện khách hàng nộp các khoản phí, lệ phí theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam trong quá trình thẩm định hồ sơ;

- Tiếp nhận và chuyển khách hàng bản gốc Bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích;

4. Hỗ trợ sau khi đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

-  Tư vấn, hỗ trợ khách hàng duy trì hiệu lực của Bằng độc quyền sáng chế;

-  Cung cấp văn bản pháp luật có liên quan theo yêu cầu;

-  Hỗ trợ tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp.

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ TẠI ĐÀ NẴNG